Cặp xa nhau
Cho dãy số \((a)\) có \(n\) phần tử \(a_1, a_2, ..., a_n\). Với mỗi \(k\) phần tử liên tiếp \(a_i, a_{i + 1}, ..., a_{i + k - 1}\), xác định khoảng cách vị trí lớn nhất giữa hai phần tử bằng nhau.
Khoảng cách vị trí giữa phần tử ở vị trí \(i\) \((a_i)\) và \(j\) \((a_j)\) được tính bằng \(|i - j|\).
Đầu vào
Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên \(n\) và \(k\) \((1 \le k \le n \le 300000)\), số lượng phần tử và độ dài khoảng.
Dòng tiếp theo chứa \(n\) số nguyên không âm giá trị không vượt quá \(1000\) là các phần tử của dãy số.
Đầu ra
Một dòng duy nhất chứa \(n - k + 1\) số nguyên, số thứ \(i\) là khoảng cách vị trí lớn nhất giữa hai số bằng nhau trong dãy con \(a_i, a_{i + 1},..., a_{i + k - 1}\).
Nếu dãy con chứa những số đôi một khác nhau, xuất ra \(0\).
Subtask
\(30\%\) số test có \(100 \le k < n \le 300\).
\(30\%\) số test có \(10000 \le k < n \le 30000\).
Ví dụ
Đầu vào:
10 4
1 2 3 4 3 2 3 3 4 4
Đầu ra:
0 2 2 2 3 1 1
Comments