Chữ số nguyên tố - v01
Submit solution
Points:
2
Time limit:
0.5s
Memory limit:
50M
Author:
Problem type
Allowed languages
Ada, Assembly, Awk, C, C++, C11, CLANG, CLANGX, Classical, COBOL, Coffee, CSC, D lang, DART, F95, FORTH, Fortrn, GAS32, GO, Haskell, Itercal, Java, kotlin, LEAN, LISP, LUA, MONOVB, Nasm, OCAML, Pascal, Perl, php, PIKE, prolog, Pypy, Python, Ruby 2, RUST, Scala, SCM, SED, SWIFT, TCL, TUR, V8JS, VB, ZIG
TADA gần đây đã học được các số nguyên tố. Anh đặc biệt thích các số nguyên tố 1 chữ số vì chúng dễ nhớ nhất. Số nguyên tố 1 chữ số là 2,3,5,7. Anh ta gọi bất kỳ số nào là "chữ số nguyên tố" nếu nó chỉ được tạo ra bằng các chữ số là số nguyên tố. Vì vậy, bất kỳ số nào được tạo ra bằng 2,3,5,7 đều là các "chữ số nguyên tố". Ví dụ: 2337, 22,73 là "chữ số nguyên tố" trong khi 234, 11, 456 thì không. Một dãy các "chữ số nguyên tố" có thứ tự là : 2, 3, 5, 7, 22, 23, ........ 773, 777 .... vv.
TADA ra một câu đố cho các bạn hãy tìm số thứ tự chữ số nguyên tố thứ K.
Input:
- Dòng duy nhất gồm 1 số nguyên \(T\) số lượng testcase \(( 1 \le T \le 100000)\)
- T dòng tiếp theo là một số \(K\) với \(( 1 \le K \le 21844)\)
Output:
- Ứng với mỗi testcase in ra "chữ số nguyên tố" thứ K theo mẫu "#tc x" với tc là thứ tự testcase và x là đáp án
Example:
Input:
3
1
6
21844
Output:
#1 2
#2 23
#3 7777777
Comments
Cơ số 4