5.Khu vực diện tích
Viết chương trình đọc ba giá trị thực: A, B và C. Sau đó, tính toán và hiển thị:
A) diện tích của tam giác vuông cạnh đáy A và chiều cao C.
B) diện tích của vòng tròn bán kính C. (pi = 3.14159)
C) diện tích của hình thang có đáy là A và B, chiều cao C.
D) diện tích của hình vuông có cạnh là B.
E) diện tích của hình chữ nhật có cạnh A và B.
Đầu vào
Tệp nhập chứa ba giá trị số thực với một chữ số sau dấu thập phân.
Đầu ra
In ra 5 dòng dữ liệu. Mỗi dòng tương ứng với một bộ số được mô tả ở trên, luôn luôn có một thông điệp tương ứng (bằng tiếng Bồ Đào Nha) và một dấu cách giữa dấu 2 chấm và giá trị. Giá trị được tính phải được trình bày với 3 chữ số sau dấu thập phân.
VÍ DỤ 1
INPUT 1
3.0 4.0 5.2
OUTPUT 1
TRIANGULO: 7.800
CIRCULO: 84.949
TRAPEZIO: 18.200
QUADRADO: 16.000
RETANGULO: 12.000
VÍ DỤ 2
INPUT 2
12.7 10.4 15.2
OUTPUT 2
TRIANGULO: 96.520
CIRCULO: 725.833
TRAPEZIO': 175.560
QUADRADO: 108.160
RETANGULO: 132.080
Comments