Lại là Tính tiền điện
Điện là một mặt hàng đặc biệt được nhà nước hỗ trợ giá nên càng dùng nhiều thì đơn giá càng cao. Đơn giá thanh toán được cho theo \(n\) mức như sau:
Số kwh tiêu thụ trong \([a_1=0, a_2]\) thì phải trả theo đơn giá \(b_1\) đơn vị tiền tệ
Số kwh tiêu thụ trong \([a_2+1,a_3]\) thì phải trả theo đơn giá \(b_2\) đơn vị tiền tệ
...
Số kwh tiêu thụ trong \([a_{n-1}+1, a_n]\) thì phải trả theo đơn giá \(b_{n-1}\) đơn vị tiền tệ
Số kwh tiêu thụ trong \([a_{n}+1, \infty )\) thì phải trả theo đơn giá \(b_n\) đơn vị tiền tệ
Ví dụ
Cho thang giá điện
Một trăm kwh đầu từ 0->100 thì đơn giá 1.0 đơn vị tiền tệ
Một trăm năm mươi kwh tiếp theo từ 101->250 thì đơn giá 1.2 đơn vị tiền tệ
Hai trăm năm mươi kwh tiếp theo từ 251->500 thì đơn giá 1.7 đơn vị tiền tệ
Nếu trên 500 kwh thì đơn giá là 2.2 đơn vị tiền tệ
Với 400kwh điện năng thì số tiền được tính là : \(100 * 1.0 + 150 * 1.2 + 150 * 1.7 = 535.000 \) đơn vị tiền tệ
Input
Dòng đầu là số \(n\) là số mức thang giá điện \(1 \le n \le 10\)
Tiếp theo n dòng mỗi dòng có 2 giá trị \(a_i,b_i\) trong đó \(a_1\) luôn luôn bằng 0 các \(a_i\) tạo thành một dãy tăng dần \(0 \le a_i \le 10^4\) và \(b_i\) là số thực dương có giá trị không vượt quá \(100\)
Tiếp theo là số trường hợp kiểm \(t\) là số nguyên dương không vượt quá 100
Tiếp theo gồm 1 dòng chứa \(t\) số nguyên không âm có giá trị không vượt quá \(2*10^4\)
Output
Gồm \(t\) dòng mỗi dòng một số thực không âm là số tiền phải trả lấy chính xác đến ba chữ số sau dấu chấm thập phân
Ví dụ
Input
4
0 1.0
100 1.2
250 1.7
500 2.2
2
400 120
Output
535.000
124.000
Giải thích :
Với 400 kwh điện năng thì số tiền được tính là : \(100 * 1.0 + 150 * 1.2 + 150 * 1.7 = 535.000 \) đơn vị tiền tệ
Với 120 kwh điện năng thì số tiền được tính là : \(100 * 1.0 + 20 * 1.2 = 124.000 \) đơn vị tiền tệ
Comments