Đếm số nghịch thế của phép thế
Khi Kobe nghiên cứu toán học về Nhóm các phép thế, nhóm thay phiên, Kobe biết rằng nếu cho số nguyên dương n thì một phép thế là một hoán vị nào đó của tập \(\{1,2, 3,...,n\}\). Trên một phép thế nào đó người ta xác định cặp số mà số đứng trước lại lớn hơn số đứng sau gọi là một nghịch thế (Tức là \(1<=i<j<=n\) nhưng \(a[i]>a[j]\)). Bài toán đặt ra là cho một phép thế nào đó đếm số nghịch thế trên phép thế đó.
Input
Dòng đầu chứa số nguyên dương n là cỡ của phép thế \((1 <= n<= 10^5)\)
Dòng thứ 2 gồm n số nguyên dương là một dãy hoán vị nào đó của dãy \(\{1,2, 3,...,n\}\)
Output
Một số nguyên dương duy nhất là số nghịch thế đếm được của phép thế đã cho
Ví dụ 1
Input
5
4 5 1 3 2
Output
7
Giải thích : Có các cặp nghịch thế \(\{4,1\}, \{4,3\}, \{4,2\}, \{5,1\}, \{5,3\}, \{5,2\}, \{3,2\}\)
Comments
cây bit